thienthanhchào trung tâm cho mình hỏi học 20 buổi cho tất cả các cấp học liệu có thể học tốt đc không?Nguyễn Thị VinhSao không gửi hết tất cả các tài khoản trên hệ thống đi bạn? Từ Đầu 1 đến đầu 9. Mình đang rất cầntuấnPhần từ vựng rất phong phú. cảm ơn adminnamhangMình rất thích học tiếng hàn quốc. cảm ơn admin đã cho mình một trang web học tiếng hàn rất thú vị và bổ ích |
|
I) Giới thiệu về đuôi câu ㅂ/습니다 và ㅂ/습니까?: Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự tôn trọng, trang trọng, khách sáo. hay dùng nhiều trong văn viết, trong các bài phát biểu cuộc họp……
1) Trong câu trần thuật: thân động từ(thân tính từ) + ㅂ/습니다
(thân động từ, thân tính từ là khi ta bỏ đuôi 다 ta sẽ có thân động từ hay thân tính từ. Ví dụ: 이다: LÀ khi ta bỏ đuôi 다 thì thân động từ sẽ là 이 . hay 많다: NHIỀU khi bỏ đuôi 다 thì thân tính từ sẽ là 많 ……)
* ) Thân động từ( thân tính từ) không có patchim( tức không có phụ âm cuối) + ㅂ니다
Ví dụ: 가다 ==> 갑니다 : đi
공부하다 ==> 공부합니다 : học
사다 ==> 삽니다 : mua
크다 ==> 큽니다 : lớn, to
* ) Thân động từ( thân tính từ) có patchim( tức có phụ âm cuối) + 습니다
Ví dụ : 듣다 ===> 듣습니다 :nghe
읽다 ====> 읽습니다 : đọc
먹다 ==> 먹습니다 : ăn
2 Câu nghi vấn (câu hỏi): thân động từ( thân tính từ) + ㅂ/습니까?
ý nghĩa cách dùng giống câu trần thuật khi hỏi ai đó về việc gì đó ta chỉ cần chuyển sang đuôi ㅂ/습니까?
*) Thân động từ( thân tính từ) không có patchim( tức không có phụ âm cuối) + ㅂ니까?
*) Thân động từ( thân tính từ) có patchim( tức có phụ âm cuối) + 습니까?
Ví dụ:
가다 –> 갑니까? : đi không?
먹다 –> 먹습니까? : ăn không?
II ) Giới thiệu về đuôi câu 아(어/여)요: Là đuôi câu kết thúc thể hiện lịch sự, thân mật. Dạng đuôi câu này thường được dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày của người Hàn Quốc.
1) Đuôi từ kết thúc câu trần thuật: Thân động từ( thân tính từ) + 아(어/여)요’
(1) Những động từ, tính từ kết hợp với đuôi `아요’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’
Ví dụ:
알다 : biết –> 알 + 아요 –> 알아요
좋다 : tốt –> 좋 + 아요 –>좋아요
가다 : đi –> 가 + 아요 –> 가아요 –> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchi
오다 : đến –> 오 + 아요 –> 오아요 –> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)
(2) Những động từ, tính từ kết hợp với đuôi `어요’ : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ‘ㅏ’, ‘ㅗ’ và 하:
Ví dụ:
먹다 –> 먹 + 어요 –> 먹어요: : ăn
없다 –> 없 + 어요 –> 없어요:không có
배우다 –> 배우 + 어요 –> 배워요 : học
기다리다 –>기다리 + 어요 –> 기다리어요 –> 기다려요.: chờ đợi
기쁘다 –> 기쁘 + 어요 –> 기쁘어요 –> 기뻐요: vui
(3) Những động từ, tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với 여요 –>해요
Ví dụ:
요리하다 –> 요리하 + 여요 à 요리하여요 à 요리해요( rút gọn): nấu ăn
공부하다 –>공부하 + 여요 –> 공부하여요 –> 공부해요(rút gọn): học
좋아하다 –> 좋아하 + 여요 –> 좋아하여요 –> 좋아해요(rút gọn) : thích
노래하다 –> 노래하 + 여요 –> 노래하여요 –> 노래해요(rút gọn): hát
Chú ý đối với 이다 sẽ được chia như sau:
N có Patchim + 이에요
N ko Patchim + 예요
2) Câu nghi vấn (câu hỏi ) : Thân động từ(thân tính từ) + 아(어/여)요?
Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói.
Ví dụ:
알다 –> 알 + 아요? –> 알아요?: biết chưa?, hiểu chưa?
먹다 –>먹 + 어요? –> 먹어요?: : ăn chưa?
요리하다 –>요리하 + 여요? à 요리하여요? à 요리해요?( rút gọn): nấu ăn chưa?
( Còn bổ sung sau)
Người gửi / điện thoại
CÁC BÀI MỚI HƠN
CÁC BÀI CŨ HƠN
Trang Chủ Đăng Ký Giới Thiệu ToPik Tiếng Hàn Nhập Môn Tiếng Hàn Sơ Cấp Tiếng Hàn Trung Cấp Tiếng Hàn Cao Cấp Diễn Đàn
Copyright © 2013 . All rights reserved/ Bản quyền thuộc về Tiếng Hàn Trực Tuyến