thienthanhchào trung tâm cho mình hỏi học 20 buổi cho tất cả các cấp học liệu có thể học tốt đc không?Nguyễn Thị VinhSao không gửi hết tất cả các tài khoản trên hệ thống đi bạn? Từ Đầu 1 đến đầu 9. Mình đang rất cầntuấnPhần từ vựng rất phong phú. cảm ơn adminnamhangMình rất thích học tiếng hàn quốc. cảm ơn admin đã cho mình một trang web học tiếng hàn rất thú vị và bổ ích |
|
Bài 3: 언제부터 배우기 시작해요?
1. 새 단어 : từ mới
보내다 : gửi, gửi chuyển tiếp
우체국 : bưu điện
부치다 : gửi đi, dán (tem)
베트남 : việt nam
직원 : nhân viên
잠깐 : 1 chút , chốc lát
요금표 : bảng giá cả
얼마나 : bao nhiêu
걸리다 : mất khoảng, (mắc,móc)
2. Hội thoại
직 원: 어떻게 오셨어요?
리 밍: 전통 문화를 배우러 왔어요
직 원: 초급, 중급,, 고급반이 있는데 어느 반에 등록하실 거예요? 전에 배워 보셨어요?
리 밍: 아니요, 처음 배워요.
직 원: 그럼, 처급부터 배워야 퇘요. 지금 등록하시겠어요?
리 밍: 언제부터 배우기 시작해요.
직 원: 주로뭘 배워요?
리 밍: 상자를 만들거나 요리를 배워요. 별로 어렵지 않아요.
3. Ngữ pháp
1. V-(으)ㄴ N ( động từ + danh từ )
Cách dùng động từ + danh từ khá phổ biến trong tiếng Hàn, động từ + danh từ = hành động có mục đích.
Ví dụ
읽는 책 : Đọc sách
먹는 비빔밥 : Ăn cơm trộn
Các bạn theo dõi những ví dụ dưới đây:
구에게 쓴 편지를 부치려고 해요 : Tôi định gửi lá thư đã viết này cho bạn
것은 어제 산 책입니다 : Đây là quyển sách đã mua hôm qua
제 본 영화는 재미있었어요 : Bộ phim xem hôm qua thật là thú vị (vui)
난 달에 읽은 책을 다시 읽어야 해요 : Quyển sách đọc tháng trước phải đọc lại thôi
금 읽는 책은 재미있어요 : Bây giờ đang đọc cuốn sách thật thú vị.
이번 주말에 읽는 책을 사려고 해요 : Định mua sách để đọc cuối tuần
2. A-(으)ㄴ데요 , V-는데요
배가 고픈데요. 밥을 먹읍시다 : Đói bụng rồi. Cùng đi ăn cơm thôi..
이 책이 아주 재미있는데요. 한번 읽어 보세요 : Đây là quyển sách rất hay. Hãy đọc 1 lần xem
집에 가고 싶은데요 : Muốn đi về nhà ..
옷을 한 벌 사고 싶은데요. 어디로 갈까요? : Muốn mua 1 bộ áo. Đi đâu?
지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요? : Bây giờ đi nhà hàng . Đi cùng tôi không?
4. Luyện tập
Các bạn theo dõi đoạn hội thoại dưới đây:
Trung cấp: bài 3 phần luyện nghe
우 진: 요즘 외국에서 한국 배우나 가수가 인기가 있지요? 유키미 씨도 좋아하는 사람이 있어요?
유키미: 네, 잇어요. 그래서 한국말을 배우기 시작했어요.
우 진: 그래요? 누가 제일 좋아요?
유키미: 원빈 씨를 제일 좋아하는데 드라마를 보고 좋아하기 시작했어요.
우 진: 왜 원빈 씨가 좋아요?
유키미: 말은 별로 없지만 잘생겼어요. 도 웃는 얼굴이 정말 귀여워서 좋아요.
우 진: 일본에서 한국말을 어떻게 공부했어요?
유키미: 주로 드라마를 보 거나 한국 노래를 들으면 서 배웠어요.
우 진: 드라마를 볼 때 한국말로 들었어요?
유키미: 네, 한국말로 들으면서 일본어 자막을 보고 이해 했어요.
우 진: 그래서 한국말을 잘하는군요.
Các bạn trả lời các câu hỏi dưới đây
1. 맞으면 0, 들리면 X 하십시오.
1. 외극 사람들에게 한국 배우가 인기가 있습니다. ( )
2. 유키미 씨는 한극 노래만 너무 좋아합니다. ( )
3. 유키미 씨는 드라마를 보고 원빈 씨를 좋아하기 시작했습니다 ( )
4. 유키미 씨는 드라마를 볼 때 일본어로 들었습니다 ( )
2. 유키미 씨는 왜 한국말을 공부하기 시작했습니까 ?
3. 왜 원빈 씨를 좋아하기 시작했습니까 ?
1. 말이 많고 귀여워서 2. 귀엽고 재미있어서 3. 잘생기고 귀여워서
4. 유키미 씨는 일본에서 한국말을 어떻게 공부했습니까?
Một phương pháp học rất hữu ích, đó là làm flash card. Các bạn có thể ghi lại những từ mới vào mẩu giấy nhỏ, dán trên tường, bàn học… để nhìn thấy thường xuyên. Quan sát thường xuyên giúp các bạn nhớ từ được lâu hơn
Người gửi / điện thoại
Trang Chủ Đăng Ký Giới Thiệu ToPik Tiếng Hàn Nhập Môn Tiếng Hàn Sơ Cấp Tiếng Hàn Trung Cấp Tiếng Hàn Cao Cấp Diễn Đàn
Copyright © 2013 . All rights reserved/ Bản quyền thuộc về Tiếng Hàn Trực Tuyến