Đăng nhập
Chào mừng các bạn đến với website Học Tiếng Hàn Trực Tuyến Qua SKYPE

thienthanh

chào trung tâm cho mình hỏi học 20 buổi cho tất cả các cấp học liệu có thể học tốt đc không?

 

Nguyễn Thị Vinh

Sao không gửi hết tất cả các tài khoản trên hệ thống đi bạn? Từ Đầu 1 đến đầu 9. Mình đang rất cần

 

tuấn

Phần từ vựng rất phong phú. cảm ơn admin

 

namhang

Mình rất thích học tiếng hàn quốc. cảm ơn admin đã cho mình một trang web học tiếng hàn rất thú vị và bổ ích

 
Xem toàn bộ

Bài 14: 지하철로 갑시다 (Đi bằng tàu điện)
Trong bài này chúng ta học cách hỏi đường, sử dụng phương tiện giao thông

1. Từ mới:

 Các loại phương tiện: (교통수단)

자동차 : Xe hơi
버스 : Xe buýt
지하철/ 전철 : Tàu điện ngầm
열차/기차 : Tàu
택시 : Taxi
비행기 : Máy bay
배 : Tàu, thuyền
자전거 : Xe đạp
오토바이 : Mô tô
걸어서 가다/오다: Đi bộ
Các từ liên quan đến di chuyển
버스 저류장 : Bến xe buýt
지하철역/전철역 : Ga tàu điện
열차 역/기차역 : Ga tàu
버스 터미널 : Trạm trung chuyển xe buýt

공항 : Sân bay
타다 : Đi, di chuyển
내리다 : Xuống ( xe, tàu,…)
갈아타다 : Chuyển ( tàu, xe buýt)
길 막히다 : Đường phố đông đúc
걸리다 : Kéo dài ( thời gian)

II. Ngữ pháp:
1. Để nói ta đi từ điểm này đến điểm kia ta dùng các từ 에서 / 까지
ví dụ:

학교에서 집까지 1시간쯤 걸려요.
Đi từ trường về nhà mất bao lâu ?

지하철역에서 여기까지 걸어서 왔어요
Tôi đã đi bộ từ ga tàu điện đến đây

부산에서 서울까지 무엇을 어요?
Bạn đi từ Busan tới Seoul bằng phương tiện gì ?

2. (으)로 : Cấu trúc này có nhiều nghĩa. Ta xét các ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn
- (으)로: hướng đi

ví dụ:
선생님께서 학교로 걸어서 가셨어요.
Cô giáo tôi đi bộ tới trường

나는 교실 안으로 들어갔어요.
Tôi đã vào lớp

위로 올라가십시오.
Xin đi lên tầng trên

- (으)로: phương tiện
ví dụ:

지하철로 동대문 운동장까지 가요.
Tôi đi tới sân vận động Dongdaemun bằng tàu điện

우리는 택시로 갔어요.
Chúng tôi đã đi bằng taxi

학교까지 자전거로 갑시다.
Chúng ta hãy cùng tới trường bằng xe đạp

- (으)로 : với, bằng
ví dụ:
불펜으로 쓰십시오.
Viết bằng bút mực

숟가락으로 먹었어요.
Tôi đã ăn bằng thìa

한국말로 말하세요
Nói bằng tiếng Hàn Quốc

3. (으)니까: Bởi vì
Dùng để nêu nguyên nhân và hệ quả

ví dụ:
가다 ————-> 가니까

바쁘다 ———-> 바쁘니까

입다 ————-> 입으니까

많다 ————-> 많으니까

비가오니까 택시를 탑시다.
Bởi vì trời mưa nên chúng ta sẽ đi bằng tăxi

시끄러우니까 문을 닫읍시다.
Hãy đóng cửa vì ồn

오늘은 바쁘니까 내일 만날까요?
Bởi vì mình bận hôm nay nên chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai chứ ?

III. Nghe hiểu:
Trong đoạn hội thoại dưới đây, 수연 và 리밍 nói chuyện về việc đến thăm 하루카 bị ốm. Mời các bạn theo dõi
Bai 14

수연: 하루카 씨가 아파요. 병문안 갈까요?
Haruka bị ốm. chúng ta sẽ đến thăm bạn ấy chứ ?

리망: 종아요. 하루카 씨 집이 어디예요?
OK. Nhà cậu ấy ở đâu ?

강남 역근처예요.
Gần ga Giang nam

여기에서 강남 역까지 어떻게 가요?
Làm thế nào để đi đến ga Giangnam từ đây

버스하고 지하철이 있어요
chúng ta có thể đi bằng xe buýt hoặc bằng tàu điện ngầm

그럼, 버스로 갈까요?
Được thôi, vậy chúng ta sẽ đi bằng xe buýt chứ?

길이 막히니까 지하철로 갑시다
Bởi vì giao thông rất đông đúc nên chúng ta sẽ đi bằng tàu điện

IV. Luyện tập:
Bai 14 – bai tap

Các bạn nghe đoạn hội thoại sau và trả lời câu hỏi bên dưới

하루카: 주말에 제주도에 가요

리 밍 : 주말에는 비행기 표가 없으니까 비행기 표를 빨리 사세요

하루카: 네, 고마워요. 리밍 씨는 주말에 어디에 가세요?

리 밍 : 부산에 가요.

하루카: 부산까지 어떻게 가요?

리 밍 : 서울역에서 기차로 가요.

하루카: 부산까지 얼마니 걸려요?

리 밍 : 3시간쯤 걸려요

câu hỏi:

1) 비행기 표를 왜 빨리 삽니까?

2) 제주도까지 무엇으로 갑니까?

3) 리밍 씨는 부산까지 무엇으로 갑니까?

4) 서울역에서 부산까지 얼마라 걸립니까?

5) 여러분은 주말에 어디에 갑니까?


 
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

Email
Mật khẩu
Nhớ mật khẩu

Quên mật khẩu | Đăng ký

Bạn Biết Ngoại Ngữ Trực Tuyến Qua Đâu
Qua công cụ tìm kiếm
Bạn bè giới thiệu
Mạng xã hội
khác

trao doi banner

Trang Chủ       Đăng Ký     Giới Thiệu    ToPik     Tiếng Hàn Nhập Môn       Tiếng Hàn Sơ Cấp       Tiếng Hàn Trung Cấp       Tiếng Hàn Cao Cấp    Diễn Đàn

                                                     Copyright © 2013  . All rights reserved/ Bản quyền thuộc về Tiếng Hàn Trực Tuyến

Web5giay.net
Tự tạo website với Webmienphi.vn